Các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

1/5 - (1 bình chọn)

Đa số người dùng máy tính hiện nay thường có thói quen lưu các tập tin, file ảnh, game hay các phần mềm máy tính vào cài đặt ổ C. Hiển nhiên, đến một ngoài, ổ C sẽ full bộ nhớ và máy tính sẽ có tính trạng chạy chậm hơn. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính nhé!

Một vài thông tin về đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

Bit (Binary Digit) là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính. Có công dụng tính dung lượng của bộ nhớ như ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Bit là thuật ngữ dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính)

Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị đo lường là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ.

Xem thêm: Thủ thuật bảo vệ máy tính của bạn an toàn khỏi lũ virus tấn công

Những thuật ngữ như Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),… thường được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại, trong ngành cũng có rất định nghĩa khác nhau về chúng.

  • Theo từ điển máy tính IBM để mô tả khả năng lưu trữ của ổ đĩa thì 1MB là 1.000.000 byte trong ký hiệu thập phân. Nhưng khi dùng MB cho lưu trữ thực, lưu trữ ảo và dung lượng kênh thì 2^20 hay 1.048.576 byte mới là con số đo lường chính xác.
  • Theo từ điển máy tính của shopping mode Microsoft, 1MB tương đương với 1.000.000 byte hoặc 1.048.576 byte.
  • Theo từ điển của The New Hacker, dựa trên lập luận rằng các byte nên được tính với số mũ của 2 thì nhận định 1MB luôn là 1.048.576 byte.

Các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage). Nó có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250GB, bạn sẽ có tổng cộng dung lượng lưu trữ là 250.000.000.000 byte. Tuy nhiên con số này rất dễ nhầm lẫn vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do đó, bạn sẽ thấy rằng 250GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có hay một ổ 750GB sẽ chỉ có 698 GB lưu trữ sẵn có và 1 ổ 1TB chỉ có 931 GB.

Dung lượng ảo, bộ vi xử lý (CPU, RAM…)

Dung lượng ảo, bộ vi xử lý
Dung lượng ảo, bộ vi xử lý

Bạn tham khảo qua dung lượng sau:

  • 1 Bit = Binary Digit
  • 8 Bits = 1 Byte
  • 1024B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
  • 1024KB (Kilobytes) = 1MB ( Megabyte)
  • 1024MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
  • 1024GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
  • 1024 TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
  • 1024 PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
  • 1024EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
  • 1024ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
  • 1024 YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
  • 1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Xem thêm: Làm thế nào để chia sẻ dữ liệu giữa máy tính qua mạng LAN?

Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage)

Dung lượng ổ đĩa
Dung lượng ổ đĩa
  • 1 Bit = Binary Digit
  • 8 Bits = 1 Byte
  • 1000B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
  • 1000KB (Kilobytes) = 1MB (Megabyte)
  • 1000MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
  • 1000GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
  • 1000TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
  • 1000PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
  • 1000EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
  • 1000ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
  • 1000YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
  • 1000BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Định nghĩa đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

Bit

Đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính được gọi là Bit. Nó có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc Không.

Byte

Theo dung lượng ổ cứng thì 1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ.

  • 1 Byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự.
  • 10 Byte có thể tương đương với một từ.
  • 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.

Kilobyte

Theo tính toán qua dung lượng, 1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte. Tuy nhiên, theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte.

  • 1 Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn
  • 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.

Megabyte

1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. 1 Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn khi máy tính mới ra đời. Ngày nay, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 Gigabyte là điều bình thường thì một Megabyte không ảnh hưởng và không ý nghĩa đến máy tính.

Một đĩa mềm có kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1,44 Megabyte hay gần bằng với một quyển sách nhỏ.

  • 100 Megabyte có thể lưu giữ một vài quyển sách Encyclopedias (Bách khoa toàn thư).
  • 1 ổ đĩa CD-ROM có dung lượng 600 Megabytes.

Gigabyte

1 Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte.1 Gigabyte là một thuật ngữ được sử dụng  khá phổ biến hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. 1 Gigabyte là một lượng dữ liệu lớn gần bằng gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Tuy nhiên, 1 Gigabyte chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch.

  • 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá.
  • 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện.
Định nghĩa đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính
Định nghĩa đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

Terabyte

1 Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ byte hay 1.000 Gigabyte. Đơn vị này chứa dung lượng  rất lớn nên hiện nay không phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt.

  • 1 Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica.
  • 10 Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.

Petabyte

1 Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Với một đơn vị đo lường có dung lượng lớn như vậy sẽ rất khó để bạn có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte có thể lưu trữ. Bạn có thể hình dung như sau:

  • 1 Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản.
  • Nó có thể lưu trữ 500 tỷ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.

Exabyte

1 Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Hay nói cách khác, 1 Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Người ta thường so sánh 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.

Xem thêm: Cách đặt password trong windows cho máy tính cá nhân

Zettabyte

1 Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. 1 Zettabyte nhưng để dùng nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.

Yottabyte

1 Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte.

Brontobyte

1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Bạn có thể hiểu kích thước của 1 Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1. Và đây là một con số rất khủng khiếp.

Geopbyte

1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. 1 Geopbyte tương đương với 152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte. Với dòng số ngày chắc bạn đã biết được dung lượng mà nó có thể lưu trữ có thể xem là vô hạn.

Hy vọng qua bài viết trên của Laptop Uy Tín có thế giúp bạn biết được về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính. Nếu còn có thắc mắc nào khác, bạn có thể để lại phản hồi dưới phần bình luận để được tư vấn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0376 766 776