Cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng Bíp bằng Beep Code Viewer nhận được sự quan tâm từ giới công nghệ. Đây là một trong những phương pháp hiệu quả và được đánh giá cao. Vậy cách sử dụng như thế nào mới đúng cách? Đáp án chính xác nhất sẽ có trong bài viết sau đây.
Biểu hiện của lỗi máy tính qua tiếng bíp
Mỗi khi máy tính khởi động sẽ cất lên 1 tiếp bíp. Tiếp tục, hệ điều hành mới thực hiện quá trình khởi động. Thường tiếng bíp sẽ xuất hiện chỉ 1 lần và khởi động, để người dùng cảm thấy được tình trạng hiện tại của máy tính. Nếu vậy, khi máy tính xuất hiện những tiếng kêu bíp bất thường, như tiếng bíp kêu dài hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần thì người dùng cần phải kiểm tra lại ngay phần cứng xem có xảy ra sai sót gì không.
Mỗi một hãng sản xuất mainboard sẽ sử dụng 1 loại chip BIOS không giống nhau, do đó mỗi chip BIOS sẽ có cách phát ra tín hiệu âm thanh cũng không giống nhau. Nếu bạn bị cản trở trong việc phát hiện sự bất thường của bíp trên máy tính, thì có thể sử dụng phần mềm Beep Code Viewer để trợ giúp chẩn đoán lỗi qua tiếng bíp. Việc tìm ra cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp bằng beep code Viewer là một phát minh tân tiến. Phần mềm này sẽ có chức năng tổng hợp tất cả các kiểu bíp của các hãng sản xuất chip BIOS hiện có và giải thích cặn kẽ cho bạn nắm được cách sửa lỗi.
Có thể bạn quan tâm: Cách nuôi cá trên màn hình máy tính bằng Desktop Coelacanth siêu thú vị
Cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng Bíp bằng beep code Viewer
Dưới đây, chúng tôi xin cung cấp cho bạn cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp bằng beep code Viewer trên PC cực đơn giản, mời bạn cùng tham khảo:
Beep code và POST của máy tính
Beep code và POST là hai khái niệm trong lĩnh vực máy tính liên quan đến quá trình khởi động của máy tính.
POST là viết tắt của Power-On Self Test, là quá trình kiểm tra các thành phần phần cứng của máy tính khi nguồn được bật lên. POST bao gồm việc kiểm tra các phần cứng như bộ nhớ RAM, CPU, card màn hình, ổ đĩa cứng, bàn phím, chuột,… Nếu POST không thực hiện được hoặc gặp lỗi, máy tính sẽ không khởi động được.
Beep code là những tín hiệu âm thanh phát ra từ mainboard của máy tính khi POST gặp phải lỗi. Beep code có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất mainboard và mã lỗi cụ thể.
Ví dụ, beep code có thể báo hiệu lỗi về bộ nhớ RAM, lỗi về CPU, lỗi về card màn hình,… Beep code có thể giúp người dùng xác định chính xác nguyên nhân gây ra lỗi và có thể sửa chữa hoặc thay thế linh kiện phù hợp.
Beep code AMI BIOS
Beep code là một loạt các âm thanh phát ra từ mainboard khi máy tính khởi động để báo lỗi. AMI BIOS (American Megatrends Inc. Basic Input/Output System) cũng có beep code riêng để thông báo các lỗi phát sinh trong quá trình khởi động.
AMIBIOS beep code thông thường bao gồm một hoặc nhiều chuỗi âm thanh ngắn, mỗi chuỗi có một số lần kêu khác nhau, đại diện cho một mã lỗi cụ thể. Số lần kêu trong mỗi chuỗi có thể khác nhau tùy thuộc vào mã lỗi, nhưng thường là từ một đến bốn lần kêu. Và hiển nhiên đây chính là cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp bằng beep code Viewer mà bạn có thể phát hiện được lỗi trên chiếc máy tính của mình.
Dưới đây là một số mã lỗi phổ biến trong beep code của AMIBIOS:
Beep Code | Mô tả |
1 beep | Khởi động hệ thống bình thường. |
2 beep | Lỗi RAM (không tìm thấy hoặc lỗi RAM). |
3 beep | Lỗi bộ nhớ RAM (không thể khởi động được RAM). |
4 beep | Lỗi timer hệ thống (không thể khởi động được hệ thống timer). |
5 beep | Lỗi chip đệm (không thể khởi động được chip đệm). |
6 beep | Lỗi bàn phím (không tìm thấy hoặc lỗi bàn phím). |
7 beep | Lỗi chip video (không thể khởi động được chip video). |
8 beep | Lỗi bộ đệm (không thể khởi động được bộ đệm). |
9 beep | Lỗi ROM (không thể khởi động được ROM). |
10 beep | Lỗi chip CMOS (không thể khởi động được chip CMOS). |
11 beep | Lỗi cache (không thể khởi động được cache). |
12 beep | Lỗi bộ xử lý (không thể khởi động được bộ xử lý). |
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắn | Lỗi bộ nhớ thông thường/mở rộng. |
1 tiếng dài, 8 tiếng ngắn | Hiển thị/truy xuất kiểm tra thất bại. |
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhau | Tốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề về điện áp. |
Beep code AWARD BIOS
Beep code của Award BIOS thường được sử dụng để thông báo lỗi phần cứng của máy tính. Các beep code này bao gồm:
Beep Code | Mô tả |
1 tiếng dài, 2 tiếng ngắn | Cho biết lỗi video đã xảy ra và BIOS không thể khởi tạo màn hình video để hiển thị bất kỳ thông tin bổ sung nào. |
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắn | Không phát hiện thấy card video (gắn lại card video) hoặc card video bị lỗi. |
Tiếng bíp lặp đi lặp lại không ngừng | Vấn đề về RAM. |
Lặp lại tiếng bíp chói tai trong khi PC đang chạy. | Bộ vi xử lý (CPU) quá nóng. |
Lặp lại tiếng bíp xen kẽ lúc chói tai lúc không | Vấn đề với bộ vi xử lý (CPU). Nó có thể bị hỏng. |
Lưu ý: BIOS sẽ hiển thị một thông báo nếu tìm thấy bất kỳ vấn đề phần cứng có thể khắc phục nào khác.
Beep code Dell
Các beep code của Dell BIOS thường khác nhau tùy theo model và phiên bản của BIOS. Tuy nhiên, đây là một số beep code thường gặp:
Beep Code | Mô tả |
1 tiếng bíp | BIOS ROM hỏng hoặc bị lỗi. |
2 tiếng bíp | Không nhận RAM |
3 tiếng bíp | Lỗi bo mạch chủ |
4 tiếng bíp | Lỗi RAM |
5 tiếng bíp | Lỗi pin CMOS. |
6 tiếng bíp | Lỗi card video. |
7 tiếng bíp | Bộ vi xử lý (CPU) kém |
Beep code IBM BIOS
IBM BIOS sử dụng beep code để thông báo lỗi của hệ thống. Các mã beep code có thể khác nhau tùy theo thế hệ BIOS và dòng máy tính. Dưới đây là một số mã beep code phổ biến của IBM BIOS:
Beep Code | Mô tả |
Không có tiếng bíp | Không có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện. |
1 tiếng bíp ngắn | POST bình thường, máy tính ổn. |
2 tiếng bíp ngắn | Lỗi POST, xem lại màn hình để tìm error code (mã lỗi). |
Tiếng bíp liên tục | Không có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện. |
Các tiếng bíp ngắn lặp lại | Không có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện. |
1 tiếng bíp dài và 1 tiếng bíp ngắn | Có vấn đề với bo mạch chủ. |
1 tiếng bíp dài và 2 tiếng bíp ngắn | Sự cố liên quan đến video (vấn đề mạch hiển thị Mono/CGA). |
1 tiếng bíp dài và 3 tiếng bíp ngắn | Mạch hiển thị video (EGA). |
3 tiếng bíp dài | Lỗi bàn phím hoặc card bàn phím. |
1 tiếng bíp, màn hình không hiển thị hoặc hiển thị không chính xác | Mạch hiển thị video. |
Âm khởi động Macintosh
Âm khởi động của Macintosh là âm thanh được phát ra khi bạn khởi động máy tính Mac của mình. Nó thường được sử dụng để xác định xem Mac có khởi động đúng cách hay không. Âm thanh khởi động của Macintosh có thể khác nhau tùy thuộc vào phiên bản của hệ điều hành và kiểu máy tính Mac bạn đang sử dụng. Dưới đây là một số mã beep code phổ biến của Macintosh:
Âm | Lỗi |
Âm báo lỗi (2 tông khác nhau) | Vấn đề với bo mạch logic hoặc bus SCSI. |
Âm báo khởi động, quay ổ đĩa, không có video | Sự cố với bộ điều khiển video. |
Nguồn bật, không có âm báo | Vấn đề về bo mạch logic. |
Âm cao, 4 âm cao hơn | Vấn đề với SIM. |
Xem thêm: 6 cách tìm số serial của máy tính Windows cực đơn giản
Mã code Phoenix BIOS
Phoenix BIOS là một loại BIOS phổ biến được sử dụng trong nhiều loại máy tính khác nhau. Các beep code của Phoenix BIOS thường được sử dụng để chỉ ra các lỗi phần cứng trong quá trình khởi động của máy tính. Dưới đây là các beep code cho Phoenix BIOS Q3.07 hoặc 4.x.
Beep Code | Mô tả hoặc phần cần kiểm tra |
1-1-1-1 | Beep code chưa được xác nhận. Gắn lại chip RAM hoặc thay thế chip RAM nếu có thể. |
1-1-1-3 | Xác minh chế độ thực. |
1-1-2-1 | Nhận loại CPU. |
1-1-2-3 | Khởi tạo phần cứng hệ thống. |
1-1-3-1 | Khởi tạo các chipset register với giá trị POST ban đầu. |
1-1-3-2 | Đặt POST flag vào vị trí. |
1-1-3-3 | Khởi tạo các CPU register. |
1-1-4-1 | Khởi tạo bộ nhớ cache thành giá trị POST ban đầu. |
1-1-4-3 | Khởi tạo giá trị I/O. |
1-2-1-1 | Khởi tạo quá trình quản lý điện năng. |
1-2-1-2 | Load register thay thế với giá trị POST ban đầu. |
1-2-1-3 | Chuyển đến UserPatch 0. |
1-2-2-1 | Khởi tạo trình điều khiển bàn phím. |
1-2-2-3 | Kiểm tra BIOS ROM. |
1-2-3-1 | Khởi tạo bộ hẹn giờ 8254. |
1-2-3-3 | Khởi tạo bộ điều khiển DMA 8237. |
1-2-4-1 | Reset lại trình điều khiển gián đoạn có thể lập trình. |
1-3-1-1 | Kiểm tra khả năng refresh của RAM. |
1-3-1-3 | Kiểm tra trình điều khiển bàn phím 8742. |
1-3-2-1 | Đặt phân đoạn ES thành register 4GB. |
1-3-3-1 | Tự động hóa DRAM. |
1-3-3-3 | Xóa bộ nhớ RAM 512 K. |
1-3-4-1 | Kiểm tra 512 dòng địa chỉ cơ sở. |
1-3-4-3 | Kiểm tra bộ nhớ cơ bản 512 K. |
1-4-1-3 | Kiểm tra tần số xung nhịp bus CPU. |
1-4-2-4 | Khởi tạo lại chipset. |
1-4-3-1 | Bảo vệ BIOS ROM hệ thống. |
1-4-3-2 | Khởi tạo lại bộ nhớ cache. |
1-4-3-3 | Tự động hóa bộ nhớ cache. |
1-4-4-1 | Cấu hình register chipset nâng cao. |
1-4-4-2 | Load các register thay thế bằng các giá trị CMOS. |
2-1-1-1 | Đặt tốc độ CPU ban đầu. |
2-1-1-3 | Khởi tạo vectơ gián đoạn. |
2-1-2-1 | Khởi tạo các quá trình gián đoạn BIOS. |
2-1-2-3 | Kiểm tra thông báo bản quyền ROM. |
2-1-2-4 | Khởi tạo trình quản lý cho các ROM tùy chọn PCI. |
2-1-3-1 | Kiểm tra cấu hình video với CMOS. |
2-1-3-2 | Khởi tạo bus PCI và các thiết bị. |
2-1-3-3 | Khởi tạo tất cả các bộ điều hợp (adapter) video trong hệ thống. |
2-1-4-1 | Bảo vệ video BIOS ROM. |
2-1-4-3 | Hiển thị thông báo bản quyền. |
2-2-1-1 | Hiển thị loại và tốc độ CPU. |
2-2-1-3 | Kiểm tra bàn phím. |
2-2-2-1 | Thiết lập thao tác bấm phím nếu đã được kích hoạt. |
2-2-2-3 | Kích hoạt bàn phím. |
2-2-3-1 | Kiểm tra các gián đoạn bất ngờ. |
2-2-3-3 | Hiển thị lời nhắc Press F2 to enter SETUP. |
2-2-4-1 | Kiểm tra RAM từ 512 đến 640 k. |
2-3-1-1 | Kiểm tra bộ nhớ mở rộng. |
2-3-1-3 | Kiểm tra các dòng địa chỉ bộ nhớ mở rộng. |
2-3-2-1 | Chuyển đến UserPatch 1. |
2-3-2-3 | Định cấu hình các register bộ nhớ cache nâng cao. |
2-3-3-1 | Kích hoạt bộ nhớ cache bên ngoài và CPU. |
2-3-3-3 | Hiển thị kích thước bộ nhớ cache ngoài. |
2-3-4-1 | Hiển thị thông báo bảo vệ. |
2-3-4-3 | Hiển thị các phân đoạn không dùng một lần. |
2-4-1-1 | Hiển thị thông báo lỗi. |
2-4-1-3 | Kiểm tra lỗi cấu hình. |
2-4-2-1 | Kiểm tra đồng hồ thời gian thực. |
2-4-2-3 | Kiểm tra lỗi bàn phím. |
2-4-4-1 | Thiết lập vectơ ngắt phần cứng. |
2-4-4-3 | Kiểm tra bộ vi xử lý còn lại (nếu có). |
3-1-1-1 | Tắt cổng I/O trên bo mạch. |
3-1-1-3 | Phát hiện và cài đặt các cổng RS232 ngoài. |
3-1-2-1 | Phát hiện và cài đặt các cổng song song bên ngoài. |
3-1-2-3 | Khởi tạo lại các cổng I/O tích hợp. |
3-1-3-1 | Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS. |
3-1-3-3 | Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS mở rộng. |
3-1-4-1 | Khởi tạo bộ điều khiển đĩa mềm. |
3-2-1-1 | Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng. |
3-2-1-2 | Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng bus cục bộ. |
3-2-1-3 | Chuyển đến UserPatch 2. |
3-2-2-1 | Vô hiệu hóa dòng địa chỉ A20. |
3-2-2-3 | Xóa register phân đoạn ES lớn. |
3-2-3-1 | Tìm kiếm các ROM tùy chọn. |
3-2-3-3 | Bảo vệ các ROM tùy chọn. |
3-2-4-1 | Thiết lập tính năng quản lý năng lượng. |
3-2-4-3 | Thiết lập tính năng ngắt phần cứng. |
3-3-1-1 | Đặt thời gian trong ngày. |
3-3-1-3 | Kiểm tra khóa phím. |
3-3-3-1 | Xóa dấu nhắc F2. |
3-3-3-3 | Quét F2 keystroke. |
3-3-4-1 | Vào thiết lập CMOS. |
3-3-4-3 | Xóa POST flag. |
3-4-1-1 | Kiểm tra lỗi. |
3-4-1-3 | Quá trình POST đã xong, chuẩn bị khởi động hệ điều hành. |
3-4-2-1 | Một tiếng bíp. |
3-4-2-3 | Kiểm tra mật khẩu (tùy chọn). |
3-4-3-1 | Xóa bảng mô tả toàn cục. |
3-4-4-1 | Xóa trình kiểm tra chẵn lẻ. |
3-4-4-3 | Xóa màn hình (tùy chọn). |
3-4-4-4 | Kiểm tra lời nhắc về virus và sao lưu. |
4-1-1-1 | Thử boot với INT 19. |
4-2-1-1 | Lỗi gián đoạn trình xử lý. |
4-2-1-3 | Lỗi gián đoạn chưa xác định. |
4-2-2-1 | Lỗi gián đoạn đang chờ xử lý. |
4-2-2-3 | Khởi tạo lỗi ROM tùy chọn. |
4-2-3-1 | Lỗi tắt máy. |
4-2-3-3 | Di chuyển khối mở rộng. |
4-2-4-1 | Lỗi tắt máy 10. |
4-3-1-3 | Khởi tạo chipset. |
4-3-1-4 | Khởi tạo bộ đếm refresh. |
4-3-2-1 | Kiểm tra flash bắt buộc. |
4-3-2-2 | Kiểm tra trạng thái HW của ROM. |
4-3-2-3 | BIOS ROM ổn. |
4-3-2-4 | Thực hiện kiểm tra RAM hoàn chỉnh. |
4-3-3-1 | Khởi tạo OEM. |
4-3-3-2 | Khởi tạo bộ điều khiển ngắt. |
4-3-3-3 | Đọc trong mã khởi động. |
4-3-3-4 | Khởi tạo tất cả vectơ. |
4-3-4-1 | Boot chương trình flash. |
4-3-4-2 | Khởi tạo thiết bị boot. |
4-3-4-3 | Boot code được đọc là OK. |
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhau | Tốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề với mức điện áp. |
Cách dùng Beep Code Viewer đoán lỗi PC qua tiếng bíp
Qua việc tìm ra cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp bằng beep code Viewer đã được trình bày ở trên thì phần nào bạn cũng có thể hình dung ra được lỗi trên máy tính của mình. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu đến bạn cách dùng phần mềm Beep Code Viewer đoán lỗi PC qua tiếng bíp, mời bạn tham khảo:
Bước 1:
Trước hết bạn thực hiện truy cập vào link để tải phần mềm về máy tính PC. Sau đó, tiến hành giải nén tập tin zip với các thanh công cụ trên máy tính.
- fshare.vn/file/GHDFUPXGAP/
Bước 2:
Ở phần thư mục giải nén, bạn chỉ cần thực hiện click vào file Beep Code Viewer để khỏi chạy phần mềm mà không cần tốn thời gian cài đặt nhiều bước.
Bước 3:
Khi giao diện của phần mềm xuất hiện, rất dễ dàng để người dùng tiện theo dõi. Để kiểm tra lỗi trước hết bạn cần hiểu rõ hãng BIOS mà Mainboard của máy tính đang dùng. Click chuột vào mục BIOS Information trong giao diện.
Mặt khác người dùng có thể thực hiện sử dụng các phím truy cập BIOS để biết rõ ràng hơn.
Xuất hiện toàn bộ thông tin của BIOS.
Sau khi đã xác định được chính xác hãng BIOS rồi xác định được kiểu tiếng bíp xuất hiện trên máy. Tiếp theo, bạn chỉ cần nhấn vào kiểu tiếng bíp và ở mục bên dưới sẽ có tên lỗi cũng như hiển thị cách sửa lỗi.
Tìm hiểu thêm: Cách Root Android không cần máy tính với Kingroot
Với sự trợ giúp của công cụ Beep Code Viewer, chúng ta có thể dễ dàng xác định được nguyên nhân cũng như lỗi của những tiếng bíp bất thường trên máy. Từ đó người dùng có thể căn cứ vào mức độ để xác định sự nặng nhẹ lỗi của máy và đưa ra l hướng giải quyết vấn đề tối ưu nhất có thể.
Tiếng bíp bất thường của máy chính là hồi chuông cảnh báo máy tính bị lỗi. Do đó, bạn cần phát hiện sớm để can thiệp kịp thời. Trên đây là các thông tin về cách chuẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng Bíp bằng Beep Code Viewer trên máy tính. Hy vọng các bạn thành công.
Theo dõi Laptop Uy Tín để không bỏ lỡ thông tin hữu ích nào khác nhé!